THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở CẦN NHỮNG GÌ

Thứ 6, 30/12/2022, 16:18 GMT+7

Bạn đang gặp khó khăn trong việc làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng? MHOME sẽ cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng một cách chi tiết.  Bài viết dưới đây sẽ giải đáp hết các thắc mắc của bạn!

I. GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

1. Giấy phép xây dựng là gì?

Khoản 17, Điều 3, Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020 quy định, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở MỚI NHẤT NĂM 2023

2. Phân loại giấy phép xây dựng

Căn cứ vào nội dung có thể phân chia Giấy phép xây dựng thành 3 loại:

  • Giấy phép xây dựng mới;
  • Giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo;
  • Giấy phép xây dựng di dời công trình.

Căn cứ vào thời hạn, Giấy phép xây dựng có 2 loại:

  • Giấy phép xây dựng có thời hạn;
  • Giấy phép xây dựng cấp theo giai đoạn;

3. Đối tượng nào phải xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014 thì nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.

Trước khi khởi công thì chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền cấp trừ trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng.

Chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là cá nhân sở hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tư xây dựng. Nói cách khác chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là người trả tiền cho thợ hồ để xây dựng nhà ở riêng lẻ của mình.

4. Nội dung giấy phép xây dựng

  • Tên công trình thuộc dự án
  • Tên và địa chỉ chủ của đầu tư
  • Địa điểm, vị trí xây dựng công trình, tuyến xây dựng công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến
  • Loại,cấp công trình xây dựng
  • Cốt xây dựng công trình
  • Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
  • Mật độ xây dựng (nếu có)
  • Hệ số sử dụng đất (nếu có)
  • Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
  • Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép xây dựng


II. HƯỚNG DẪN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở MỚI NHẤT NĂM 2023

1. Hồ sơ đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở

Căn cứ:

- Luật xây dựng năm 2014 số 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18/06/2014 (sửa đổi bổ sung 2020)

- Nghị định 139/2017/NĐ-CP

- Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây Dựng ban hành.

Theo đó, quy định về hồ sơ xin đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở như sau:

  • Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm có xác nhận của UBND phường (nơi công trình toạ lạc) về việc tranh chấp, khiếu nại (theo mẫu);
  • Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (bản sao y);
  • Thông báo nộp lệ phí trước bạ (bản sao y);
  • Bản vẽ hiện trạng nhà nếu có (photo);
  • Bản vẽ thiết kế xây dựng;
  • Giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng và bản vẽ hiện trạng công trình cũ (nếu có công trình hiện hữu);
  • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề hoặc đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu nêu trên thì hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD).

 Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất năm 2023

2. Hồ sơ xin phép xây dựng

a) Đối với công trình nhà đô thị:

- Đơn xin cấp phép xây dựng theo mẫu;

- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính);

- Hai (02) bộ bản vẽ kĩ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng (bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính):

  • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí của công trình.
  • Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.
  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Lưu ý:

Trường hợp thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. Bên cạnh đó, nếu công trình xây dựng của bạn có công trình liền kề, bạn cần phải làm bản cam kết để bảo đảm an toàn đối với công trình liền kể.

  • Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại điểm 1, 2, 3 nội dung này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
  • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất năm 2023

b) Đối với công trình nhà nông thôn

- Đơn xin cấp phép xây dựng theo mẫu;

- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính);

- Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu do chủ nhà đó tự vẽ.

3. Thủ tục xin giấy phép xây dựng nộp ở đâu?

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nộp ở UBND cấp quận/ huyện nơi mà chuẩn bị xây dựng và muốn xin phép xây dựng. Sau khi nộp hồ sơ bạn sẽ phải đợi bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu hồ sơ thì chưa đầy đủ thì phải bổ sung, còn nếu đã đầy đủ thì bạn sẽ nhận được một biên nhận từ bộ phận tiếp nhận.

Dưới đây là một số cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, phát giấy phép xây dựng hiện nay:

  • Ủy ban nhân dân xã: cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và tại những khu vực theo quy định của UBND cấp huyện khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
  • Ủy ban nhân dân cấp quận/ huyện: cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố ủy quyền cho Sở Xây dựng: cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử – văn hoá, công trình tượng đài, những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo quy định của UBND cấp tỉnh, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Lưu ý:

Công trình do cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng thì các vấn đề liên quan đến chỉnh sửa, gia hạn cấp lại hoặc thu hồi đều do cơ quan đó đảm nhiệm. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố có quyền thu hồi giấy phép xây dựng do cấp dưới (UBND cấp huyện, UBND cấp xã, UBND cấp quận) cấp không đúng quy định.

4. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng cho cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại UBND cấp quận, huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu người sử dụng đất bổ sung thêm giấy tờ, nếu hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận và trao cho người sử dụng đất.

Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện.

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất năm 2023

Bước 3: Tổ chức thẩm định hồ sơ; kiểm tra thực địa; bổ sung; hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.

Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.

Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép

Bước 4: Cán bộ chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền giải quyết và tiến hành trả kết quả theo giấy hẹn của người nộp trong giờ hành chính

Bước 5: Nhận kết quả xin cấp giấy phép xây dựng và nộp lệ phí

Người sử dụng đất đến nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian đã ghi trên giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định.

Người sử dụng đất nhận giấy phép kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp phép hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép xây dựng.

5. Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở

Theo “Khoản 1 Điều 102 Luật xây dựng năm 2014”:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.

Đối với trường hợp cấp lại hoặc xin gia hạn giấy phép thì không quá 10 ngày làm việc; giấy phép xây dựng tạm, điều chỉnh, giấy phép di dời thì thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với công trình kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn ( Điều 102 Luật xây dựng 2014).

6. Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng

Dưới đây là lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng tại TP HCM, Hà Nội:

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Hà Nội Căn cứ nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 thì:

  • Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng.
  • Cấp mới đối với công trình khác: 150.000 đồng.
  • Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng.

Lệ phí xin giấy phép xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh căn cứ Điều 2 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017, cụ thể:

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng.
  • Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng.
  • Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15.000 đồng.

Đối tượng miễn thu: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.

7. Không xin cấp giấy phép xây dựng có bị phạt không?

Căn cứ Khoản 5, Điều 15, Nghị định 139/2017/NĐ-CP, trường hợp phải có giấy phép nhưng không có giấy phép xây dựng sẽ bị xử phạt hành chính như sau:

  1. Phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng: đối với trường hợp nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc trường hợp (2)
  2. Phạt tiền 20 – 30 triệu đồng: đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị.

Ngoài việc bị phạt tiền thì tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải dừng thi công và có thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản để thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng, nếu quá thời hạn 60 ngày mà không xuất trình được giấy phép xây dựng thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ.

8. Giấy phép xây dựng có hiệu lực trong vòng bao lâu?

Giấy phép xây dựng có hiệu lực từ ngày cấp phép và không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp, căn cứ vào Khoản 10, Điều 90, Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020.

Hy vọng qua bài viết hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng trên đây Mhome đã giúp các bạn đã có thêm thông tin bổ ích và biết cách thực hiện rồi nhé!

Bên cạnh đó, nếu bạn cần biết thêm thông tin về thiết kế nhà ở, nhà phố, biệt thự, nhà hàng, quán café…hãy liên hệ Mhome – nơi hội tự nhiều kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng trẻ, trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm thiết kế nhà đa dạng, không ngừng sáng tạo, cũng như đội ngũ thợ lành nghề đã từng làm nhiều công trình sẽ mang đến cho khách hàng những thiết kế kiến trúc, kết cấu nhà phố đẹp, chất lượng bền vững theo thời gian.

Dưới đây là bảng đơn giá m2 xây thô và hoàn thiện của Mhome, bạn có thể tham khảo lựa chọn để xây dựng mái ấm gia đình mình.

BẢNG GIÁ THI CÔNG XÂY DỰNG TRỌN GÓI NHÀ MỚI NHẤT CỦA MHOME

Gói xây dựng Diện tích Đơn giá/m2

 

  Tiết kiệm Tiêu chuẩn Nâng cao Cao cấp
Từ Đến Từ Đến Từ  Đến Từ Đến

 

THI CÔNG XD THÔ

Dưới 200m2 2.900.000 3.190.000 3.190.000 3.668.500 3.668.500 4.402.200 4.402.200 5.502.750
Từ 200m2 - 300m2 2.800.000 3.080.000 3.080.000 3.542.000 3.542.000 4.250.400 4.250.400 5.313.000
Từ 300m2 - 500m2 2.700.000 2.970.000 2.970.000 3.415.500 3.415.500 4.098.600 4.098.600 5.123.250
Từ 500m2 - 1.000m2 2.600.000 2.860.000 2.860.000 3.289.000 3.289.000 3.946.800 3.946.800 4.933.500
>= 1.000m2 2.500.000 2.750.000 2.750.000 3.162.500 3.162.500 3.795.000 3.795.000 4.743.750

THI CÔNG XD THÔ & 

NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN

Dưới 200m2 3.600.000 3.960.000 3.960.000 4.554.000 4.554.000 5.464.800 5.464.800 6.831.000
Từ 200m2 - 300m2 3.500.000 3.850.000 3.850.000 4.427.500 4.427.500 5.313.000 5.313.000 6.641.250
Từ 300m2 - 500m2 3.400.000 3.740.000 3.740.000 4.301.000 4.301.000 5.161.200 5.161.200 6.451.500
Từ 500m2 - 1.000m2 3.300.000 3.630.000 3.630.000 4.174.500 4.174.500 5.009.400 5.009.400 6.261.750
>= 1.000m2 3.200.000 3.520.000 3.520.000 4.048.000 4.048.000 4.857.600 4.857.600 6.072.000
GÓI VT HOÀN THIỆN m2 Gói 2tr/m2 Gói 2.3tr/m2 Gói 2.8tr/m2 Gói 3.5tr/m2

THI CÔNG XD TRỌN GÓI

(CHIA KHÓA TRAO TAY)

Dưới 200m2 5.600.000 5.960.000 6.260.000 6.854.000 7.354.000 8.264.800 8.964.800 10.331.000
Từ 200m2 - 300m2 5.500.000 5.850.000 6.150.000 6.727.500 7.227.500 8.113.000 8.813.000 10.141.250
Từ 300m2 - 500m2 5.400.000 5.740.000 6.040.000 6.601.000 7.101.000 7.961.200 8.661.200 9.951.500
Từ 500m2 - 1.000m2 5.300.000 5.630.000 5.930.000 6.474.500 6.974.500 7.809.400 8.509.400 9.761.750
>= 1.000m2 5.200.000 5.520.000 5.820.000 6.348.000 6.848.000 7.657.600 8.357.600 9.572.000

(Đơn giá xây dựng nhà trọn gói mới nhất của Mhome)

- Đơn giá được áp dụng cho các công trình thông dụng (không có đặc thù) thi công theo hình thức khoán theo m2 sàn.

- Đơn giá áp dụng cho khu vực TPHCM, chưa bao gồm VAT

- Đơn giá khái toán này dựa trên m2, mang tính chất ước lượng tương đối để khách hàng dự tính ngân sách đầu tư cho phù hợp. Để có dự toán cụ thể, MHome sẽ dựa vào hồ sơ bóc tách từ bản vẽ thiết kế

THIẾT KẾ NHÀ PHỐ THÔNG DỤNG

(Mẫu theo phong cách hiện đại/tối giản)

Diện tích thiết kế

Thiết kế kiến trúc

(Thông dụng)

Thiết kế nội thất

(Thông dụng)

Thiết kế trọn gói

(Đã bao gồm bản vẽ kết cấu)

Thiết kế trọn gói nâng cao

(Dựng Video 3D mô phỏng)

200 - 400 m2 160.000/m2 180.000/m2 340.000/m2 374.000/m2
400 - 600 m2 140.000/m2 170.000/m2 310.000/m2 341.000/m2
> 600 m2 130.000/m2 160.000/m2 290.000/m2 319.000/m2

(Bảng giá thiết kế kiến trúc & thiết kế nội thất trọn gói mới nhất cho nhà phố thông dụng của MHOME)

THIẾT KẾ NHÀ PHỐ ĐẶC THÙ

(Phong cách:Cổ điển/Tân cổ điển/Japandi/Indochine,...)

Diện tích thiết kế

Thiết kế kiến trúc

(Đặc thù)

Thiết kế nội thất

(Đặc thù)

Thiết kế trọn gói

(Đã bao gồm bản vẽ kết cấu)

Thiết kế trọn gói nâng cao

(Dựng Video 3D mô phỏng)

200 - 400 m2 180.000/m2 210.000/m2 390.000/m2 429.000/m2
400 - 600 m2 160.000/m2 200.000/m2 360.000/m2 396.000/m2
> 600 m2 150.000/m2 190.000/m2 340.000/m2 374.000/m2

(Bảng giá thiết kế kiến trúc & thiết kế nội thất trọn gói mới nhất cho nhà phố đặc thù của MHOME)

QUY TRÌNH LÀM VIỆC TƯ VẤN THIẾT KẾ THI CÔNG TẠI MHOME

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất năm 2023

Nếu bạn có bất kì thắc mắc hoặc muốn được tư vấn nội thất kĩ càng hơn, hãy liên hệ Mhome - Hotline 0865 345 247, đơn vị thi công hoàn thiện thô & nội thất để nhận được những lời khuyên chính xác nhất!

Chia sẻ

Các tin khác

Đặc biệt kể từ tháng 01/2023, MHOME hỗ trợ miễn phí 100% lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng nếu bạn chọn chúng tôi là đơn vị thi công – thiết kế nhà ...
Thủ tục hành chính rắc rối với nhiều giấy tờ chuyên ngành hết sức phức tạp, khiến người xin giấy phép xây dựng ở Quận 7 mất rất nhiều thời gian và ...
Nhà cấp 1, 2, 3, 4 là một loại nhà ở riêng lẻ (nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân, ...